THÀNH PHẦN
Chất hữu cơ: 20%. Tỷ lệ C/N: 12, pHH2O: 6, Tỷ trọng (dạng lỏng): 1
NGUỒN NGUYÊN LIỆU
N: 20.000: P: 20.000; K: 20.000; Zn: 15.000;
Axit Humic: 90: Axit Fulvic: 80; Sát (Fe): 120; Đông (Cu): 100 Canxi (Ca): 89; Magie (Mg): 80; Lưu Huỳnh (S): 80; Bo (B2O3): 90. Bổ sung chất điều hòa sinh trưởng (Axit,…) các axit amin Arginic, Asparticacid, Gluatamic acid, Cyateine
CÔNG DỤNG
N: 20.000: P: 20.000; K: 20.000; Zn: 15.000;
Axit Humic: 90: Axit Fulvic: 80; Sát (Fe): 120; Đông (Cu): 100 Canxi (Ca): 89; Magie (Mg): 80; Lưu Huỳnh (S): 80; Bo (B2O3): 90. Bổ sung chất điều hòa sinh trưởng (Axit,…) các axit amin Arginic, Asparticacid, Gluatamic acid, Cyateine
CÁCH DÙNG
Cam, chanh, quýt, bưởi
Cây ăn trái: Mãng cầu, sapoche, mận, sầu riêng, ổi, chôm chôm, xoài, thanh long
Cây công nghiệp: Chè (trà), cao su, cà phê, tiêu,…
Liều Dùng:
+ Giai đoạn sau thu hoạch cần phục hồi rễ, rễ hư do nhiễm phèn, thối rễ vàng lá, vàng trái (rụng), ngủ ngày và giai đoạn cây đang mang trái dùng 1 lít pha 200 – 300 lít nước hoặc 20 lít pha 4000 – 6000 lít, tưới vào vùng rễ cây.
+ Giai đoạn cây con cần phát triển rễ, thân, cành lá dùng 1 lít pha 200 – 300 lít nước hoặc 20 lít pha 4000 – 6000 lít, tưới theo hàng.
Rau màu: Dưa hấu, cà chua, ớt, dưa leo, khổ qua, bắp cải, xà lách, cà rốt.
Liều Dùng:
+ Giai đoạn sau trồng 10 ngày đến trước thu hoạch dùng 1 lít pha 200 – 300 lít nước hoặc 20 lít pha 4000 – 6000 lít, tưới theo hàng
Lưu ý: Có thể tăng giảm liều lượng pha tùy thuộc độ tuổi cây trồng cho phù hợp.
Reviews
There are no reviews yet.